🎿 Định Nghĩa Hai Phân Thức Bằng Nhau

Khái niệm: Phân tích và dựđoánthốngkê là nêu lên một cách tổnghợpbảnchấtcụthểvà tính quy luật củacác hiệntượngsốlớntrong điềukiệnnhất địnhqua biểuhiệnbằngsốlượngvà tính toán các mứcđộcủahiệntượngtrong tươnglai. 19 Ý nghĩa: - Là giai đoạncuốicùng củaqúa trình nghiên cứu thốngkê và nó biểuhiệntậptrung nhấtkếtquả toàn bộquá trình đó. 1. Định nghĩa và tính chất: Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác hai cạnh của nó có độ dài bằng nhau. Ta có: ABC là tam giác cân tại A có hai cạnh bên AB = AC, ∠A là góc ở đỉnh cân và 2 góc ở đáy ∠B = ∠C. Tính chất: Tam giác cân ABC vuông tại A có tính chất: AB = AC. ∠B = ∠C. Đường phân giác tam giác đều có độ dài bằng nhau, đường phân giác trong tam giác đều hạ 3 đỉnh cũng là đường cao, áp dụng định lý Heron ta có công thức tính đường phân giác trong tam giác đều: Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngước hướng. Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài. Hai vectơ đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài. Chú ý: Vectơ - không cùng hướng với mọi vectơ. Mọi vectơ Các định nghĩa về vectơ đều bằng nhau và có độ dài bằng 0. Vectơ còn được kí hiệu là: B. Phương pháp giải. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng: a) 5y/7=20xy/28x - Tuyển chọn giải bài tập Toán lớp 8 Tập 1, Tập 2 hay nhất, dễ hiểu bám sát theo nội dung sách giáo khoa Toán lớp 8 Đại số và Hình học. Bạn đang xem: Định dạng số trong excel bằng dấu chấm. Chọn một ô hoặc phạm vi ô. Trên tab Trang đầu, chọn Số từ thực đơn thả xuống. Hoặc, bạn có thể chọn một trong các tùy lựa chọn sau: Nhấn CTRL + 1 với chọn số. Bnóng con chuột buộc phải vào ô hoặc phạm vi ô Overrding (tên đầy đủ là Method Overriding), được sử dụng trong trường hợp lớp con kế thừa từ lớp cha và muốn định nghĩa lại một phương thức đã có mặt ở lớp cha. Một lớp cha thông thường có thể có nhiều lớp con kế thừa, tuy nhiên phương thức ở lớp cha có thể Vì vậy, mỗi cấp nhà có thể phân chia thành hai hoặc ba hạng theo các tiêu chí sau: Nếu ngôi nhà chỉ đạt ở mức 80% của nhà cấp 1 thì đạt được xếp vào loại nhà cấp 2 Nếu căn nhà chỉ đạt ở mức 70% của nhà cấp 1 thì xếp vào nhà cấp 3 Đối với ngôi nhà tạm hoặc nhà cấp 5 không phân thành các hạng nhỏ hơn. Định nghĩa vectơ Cho hai điểm phân biệt A và B gọi là đoạn thẳng AB (có thể gọi là đoạn thẳng BA) không có sự khác nhau về bản chất. (ví dụ: ảnh dưới) Trong thực tế, với 2 vị trí khác nhau, chúng ta cần chiều đi của nó. Ví dụ: chiều Hà Nội vào TP.HCM sẽ khác chiều đi từ TP.HCM ra Hà Nội. wssxt7. YOMEDIA Tìm các phân thức bằng nhau \\frac{{x - 2}}{x};\frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} + 2x}};\frac{{{x^2} + x - 6}}{{{x^2} + 3x}}\ Mình ra kết quả là cả 3 phân thuc băng nhau luon không biết đúng không, bạn nào làm bài này roi cho mình so kết quả vs, ra vậy mà vẫn tháy k chắc Theo dõi Vi phạm Trả lời 4 Cả 3 phân thức bằng nhau là đúng rồi bạn, mình cũng ra vậy Like 0 Báo cáo sai phạm = Tại thuong thì chỉ từng cặp bằng nhau thôi nay ra kết quả cả 3 bang luôn nên mình thấy lạ lạ Tks bạn nha Like 0 Báo cáo sai phạm bằng nhau nhé bn! Like 0 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Hãy dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng \ \dfrac{3xx + 5}{2x + 5}= \dfrac{3x}{2}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng \ \dfrac{x + 2}{x - 1}= \dfrac{x + 2x + 1}{x^{2} - 1}\ 28/10/2022 1 Trả lời Hãy dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng \ \dfrac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \dfrac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\ 28/10/2022 1 Trả lời Hãy dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng \ \dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\ 27/10/2022 1 Trả lời Ba phân thức cho sau có bằng nhau không? \ \dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x}\; \ \dfrac{x - 3}{x}\ ; \ \dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\. 27/10/2022 1 Trả lời Áp dụng quy tắc đổi dấu vào phân thức \\dfrac{{3 - 4x}}{{{{\left {1 - x} \right}^2}}}\ ta có 27/10/2022 1 Trả lời Điền đa thức thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đẳng thức cho sau \ \dfrac{x^{3} + x^{2}}{x - 1x + 1}= \dfrac{...}{x - 1}\; 27/10/2022 1 Trả lời Điền đa thức thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đẳng thức cho sau \ \dfrac{5x + y}{2}= \dfrac{5x^{2} - 5y^{2}}{...}\. 28/10/2022 1 Trả lời Hãy dùng cách rút gọn phân thức suy ra rằng phải điền đa thức nào sau đây vào chỗ trống trong đẳng thức \\dfrac{{3{x^2} + x}}{{2{x^2}}} = \dfrac{{...}}{{2x}}\ \\begin{array}{l}A\,\,1 + x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,\,3x\\C\,\,3x + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,\,3{x^2}\end{array}\ 27/10/2022 1 Trả lời Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng. Rút gọn phân thức \\dfrac{{3\left {x - 1} \right}}{{{x^2} - 1}}\ ta được phân thức nào dưới đây \\begin{array}{l}A\,\,\dfrac{3}{x}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,\,\dfrac{{ - 3}}{{x - 1}}\\C\,\,\,\dfrac{3}{{x + 1}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,\,\dfrac{1}{x}\end{array}\ 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \ \dfrac{6x^{2}y^{2}}{8xy^{5}}\; 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \ \dfrac{10xy^{2}x + y}{15xyx + y^{3}}\; 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \ \dfrac{2x^{2} + 2x}{x + 1}\; 28/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \ \dfrac{x^{2}- xy - x + y}{x^{2} + xy - x - y}\ 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức \ \dfrac{36x - 2^{3}}{32 - 16x}\; 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức \ \dfrac{x^{2}- xy}{5y^{2} - 5xy}\ 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \\dfrac{{12{x^3}{y^2}}}{{18x{y^5}}}\ 28/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \\dfrac{{15x{{\left {x + 5} \right}^3}}}{{20{x^2}\left {x + 5} \right}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức \\dfrac{{3{x^2} - 12x + 12}}{{{x^4} - 8x}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức \\dfrac{{7{x^2} + 14x + 7}}{{3{x^2} + 3x}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy đổi dấu ở tử hoặc mẫu rồi rút gọn phân thức \\dfrac{{45x\left {3 - x} \right}}{{15x{{\left {x - 3} \right}^3}}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy đổi dấu ở tử hoặc mẫu rồi rút gọn phân thức \\dfrac{{{y^2} - {x^2}}}{{{x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Cho hình bình hành ABCDAB>BC, có M,N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minhAMCN là hình bình hành Cho hình bình hành ABCDAB>BC có M,N lần lượt là trung điểm của AB và CD a chứng minhAMCN là hình bình hành bAC,BD,MN đồng quy c gọi E là giao của AD và MC . Chứng minh AM là đường trung bình của tam giác ECD 29/10/2022 0 Trả lời Cho hình bình hành ABCD. Gọi E F lần lượt là trung điểm của AD, BC. Chứng minh BD EF AC đồng quy Đề thi Giữa kỳ Một 30/10/2022 0 Trả lời Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức x+1^2+3-x3+x tại x=-3 rút gọn rồi tính giá trị biểu thức x+1^2+3-x3+x tại x=-3 tìm x, biêt x^6-x^5+3x^4-16x^2+16x-48=0 30/10/2022 1 Trả lời ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8 YOMEDIA nghĩa Hai phân thức $ \dfrac{A}{B} $ và $ \dfrac{C}{D} $ được gọi là bằng nhau nếu $ A\cdot D = B \cdot C. $ dụ Ví dụ 1 Chứng minh $\dfrac{x+2}{x+2^2}=\dfrac{1}{x+2}$ Giải Ta có $1.x+2^2=x+2^2$ $x+2x+2=x+2^2$ Vì $1.x+2^2=x+2x+2$ nên hai phân thức bằng nhau. Ví dụ 2 Chứng minh $\dfrac{x}{2y}=\dfrac{2xy}{4y^2}$ Giải Ta có $x4y^2=4xy^2$ $2y2xy=4xy^2$ Vì $x4y^2=2y2xy$ nên hai phân thức bằng nhau. Ví dụ 3 Chứng minh $\dfrac{a-b}{a^2-b^2}=\dfrac{1}{a+b}$ Giải Ta có $a-ba+b=a^2-b^2$ $1.a^2-b^2=a^2-b^2$ Vì $a-ba+b=1.a^2-b^2$ nên hai phân thức bằng nhau. 3. Bài tập Bài 1. Hãy điền biểu thức thích hợp vào chỗ chấm a $\dfrac{3y}{4}=\dfrac{…}{8x}$ b $\dfrac{-3x^2}{2y}=\dfrac{…}{-2y}$ c $\dfrac{3x+2}{2x}=\dfrac{6x+2}{…}$ d $\dfrac{4x-2}{3x+1}=\dfrac{8x-2x}{…}$. Bài 2. Hai phân thức sau đây có bằng nhau không? Vì sao? $\dfrac{x+2}{x}$ và $\dfrac{x^2+3x+2}{x^2+x}$. Bài 3. Hãy điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống $\dfrac{…}{x^2-4}=\dfrac{x}{x+2}$. Bài 4. Chứng minh các đẳng thức sau a $\dfrac{2x-y}{3y-x}=\dfrac{-2}{3} x \neq y$ b $\dfrac{2xy}{3a}=\dfrac{8xy^2}{12ay} a \neq 0, y \neq 0$ c $\dfrac{1-x}{2-y}=\dfrac{x-1}{y-2} y \neq 2$ d $\dfrac{2a}{-5b}=\dfrac{-2a}{5b} b \neq 0$. Bài 5. Với những giá trị nào của $x$ thì hai phân thức bằng nhau $\dfrac{x-2}{x^2-5x+6}$ và $\dfrac{1}{x-3}$. Post navigation Table of Contents1. Nhắc lại khái niệm phân thức đại số và một vài chú ý2. Định nghĩa hai phân thức bằng nhau và các tính chất của nó3. Các dạng bài tập hai phân thức bằng Dạng 1 Một số câu hỏi trắc nghiệm củng cố lý Dạng 2 Xét xem các cặp phân thức đã cho có bằng nhau không? Dạng 3 Chứng minh hai phân thức bằng nhauThế nào là hai phân thức bằng nhau? Hai phân thức bằng nhau khi nào? Các dạng bài tập và phương pháp giải chi tiết, dễ áp dụng về hai phân thức bằng nhau. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ về các kiến thức này1. Nhắc lại khái niệm phân thức đại số và một vài chú ýPhân thức đại số thường được gọi là phân thức là một thức có dạng với đa thức . X, Y là những đa đó- X được gọi là tử thức- Y được gọi là mẫu thứcVí dụ Ở đây, x2 + 1 là tử thức; x + 2 là mẫu thứcVậy một đa thức bất kì có được gọi là phân thức đại số hay không?*Chú ý- Một đa thức bất kì cũng được gọi là một phân thức đại số. Khi đó, đa thức đó là tử thức; mẫu thức là 1Ví dụ x – 2x2 là một phân thức với tử thức là x – 2x2 và mẫu thức là 1- Số 0 và số 1 cũng được coi là một phân thức đại số2. Định nghĩa hai phân thức bằng nhau và các tính chất của nóCho hai phân thức và với Hai phân thức này được gọi là bằng nhau nếu = Kí hiệu nếu X . T = Y . ZVí dụ *Một số tính chất về hai phân thức đại số bằng nhau- Tính chất 1 Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một đa thức với một đa thức khác không thì ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho. Nghĩa là với A là một đa thức khác 0- Tính chất 2 Nếu ta chia cả tử và mẫu của một đa thức với một đa thức khác không thì ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho. Nghĩa là với A là một đa thức khác 0- Tính chất 3 Đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức đại số ban đầu ta được một phân thức đại số mới bằng phân thức cũ. Nghĩa là- Tính chất 4 Đổi dấu tử hoặc mẫu của phân thức và đổi dấu cả phân thức đó, ta cũng được một phân thức mới bằng phân thức cũ. Nghĩa là3. Các dạng bài tập hai phân thức bằng Dạng 1 Một số câu hỏi trắc nghiệm củng cố lý thuyết*Phương pháp giải Dựa vào khái niệm, các tính chất về phân thức đại số bằng nhau để chọn đáp án tập luyện tậpCâu 1 Phân thức nào dưới đây bằng phân thức A. B. C. D. ĐÁP ÁNDựa vào tính chất 4, ta chọn đáp án đúng là C Câu 2 Phân thức bằng phân thức nào dưới đây?A. B. C. D. ĐÁP ÁNDựa vào tính chất 4, ta chọn được đáp án đúng là BCâu 3 Cho phân thức . Phân thức nào sau đây bằng phân thức này?A. B. C. D. ĐÁP ÁNđáp án đúng là Dạng 2 Xét xem các cặp phân thức đã cho có bằng nhau không?*Phương pháp giải dựa vào điều kiện để hai phân thức bằng nhau và một số tính chất đã nêu ở trên để giải bài dụ Xét xem cặp phân thức dưới đây có bằng nhau không? và Hướng dẫn giảiĐể xét xem hai phân thức này bằng nhau hay không thì ta phải xét hai tích chéo. Nghĩa là xétx3 – 3x +2 .2 và 2+x2x-1Nếu hai tích này bằng nhau thì hai phân thức này sẽ bằng nhau dựa theo điều kiện bằng nhau của hai phân thứcTa cóx3 – 3x +2 .2 = – 6x + 42 + x2 x-1 = 2x - 2 + x3 – x2Ta thấy x3 – 3x +2 .2 2+x2x-1Vì vây, dựa theo điều kiện bằng nhau của hai phân thức thì hai phân thức này không bằng nhauBài tập luyện tậpXét xem các cặp phân thức dưới đây có bằng nhau không? Vì sao?a và b và c và d và ĐÁP ÁNa và Ta cóx2 - 5x + 4.2 = 2x2 -10x + 82x-4x-1 = 2x2 -x -4x + 4 = 2x2 -10x + 8=> 2.x2 - 5x + 4 = 2x-4x-1=> Hai phân thức này bằng nhaub và Ta có4x3 + 2x2 - 3x = 4x3 + 8x2 -12xx2 - x + 1x - 5 = x3 - 5x2 - x2 + 5x + x - 5 = x3 - 6x2 + 6x - 5=> 4x3 + 2x2 - 3x x2 - x + 1x - 5 => Hai phân thức này không bằng nhauc và Ta có x3x - 2x2 + x4 = 3x2 - 2x3 + x5x2 + 5xx3 - 2x = x5 - 2x3 + 5x4 - 10x2=> x3x - 2x2 + x4 x2 - x + 1x - 5 => Hai phân thức này không bằng nhaud và Ta có 2x4x4 - 4 = 8x5 - 8x2xx2+14x2-4 = 8x5 - 8x=> 2x4x4 - 4 = 2xx2+1x2-1 => Hai phân thức này bằng Dạng 3 Chứng minh hai phân thức bằng nhau*Phương pháp giải Dựa vào điều kiện của hai phân thức bằng nhau và yêu cầu bài toán để chứng minhVí dụ Chứng minh hai phân thức dưới đây bằng nhau sử dụng điều kiện bằng nhau của hai phân thức và Hướng dẫn giảiĐể chứng minh hai phân số này bằng nhau, ta phải chứng minh hai tích x2 - 7x + 62x-1 và -6-x2x-1x-1 bằng nhauTa cóx2 - 7x + 62x-1 = 2x3 - x2 - 14x2 + 7x + 12x - 6 = 2x3 - 15x2 + 19x - 6-6-x2x-1x-1 = 2x3 - 15x2 + 19x - 6=> x2 - 7x + 62x-1 = -6-x2x-1x-1Vậy hai phân thức này bằng nhauBài tập luyện tậpChứng minh các phân thức dưới đây bằng nhau dựa vào điều kiện bằng nhau của hai phân thứca và b và c và ĐÁP ÁNa và Ta có 8x3 - 2x2 - 3x = 8x3 - 16x2 - 24x4xx+12x-6 = 8x3 - 16x2 - 24x=> 8x3 - 2x2 - 3x = 4xx+12x-6Vậy hai phân thức này bằng nhaub và Ta cóx3x2-4 = x5 - 4x3xx4 - 4x2 = x5 - 4x3=> x3x2-4 = xx4 - 4x2Vậy hai phân thức này bằng nhauc và Ta có2x2 - 3x - 5x-1 = 2x3 - 2x2 - 3x2 +3x - 5x + 5 = 2x3 - 5x2 - 2x + 52x-5x2 - 1 = 2x3 - 2x - 5x2 + 5 => 2x2 - 3x - 5x-1 = 2x-5x2 - 1Vậy hai phân thức này bằng nhauTrên đây là toàn bộ kiến thức và các dạng bài tập phổ biến về hai phân thức bằng nhau. Hy vọng sẽ giúp các bạn học sinh nắm rõ và học tốt phần kiến thức trách nhiệm nội dung GV Nguyễn Thị Trang

định nghĩa hai phân thức bằng nhau