🐀 Sinh Học 12 Bài 34

Giải Sinh 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người (ngắn nhất) Để học tốt Sinh học lớp 12, nội dung bài học là trả lời câu hỏi, giải bài tập Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người hay nhất, ngắn gọn. Bên cạnh đó là tóm tắt lý thuyết ngắn gọn và bộ câu hỏi trắc Đề soát sổ Tin học 10 giữa học kì 2 tất cả đáp án (4 đề) - Đề 1. Phòng giáo dục đào tạo và Đào sinh sản .. Bạn đang xem: Bài tập tin học 10 hk2. Đề thi giữa học kì 2. Môn: Tin học 10. Thời gian làm cho bài: 45 phút (Đề 1) Giáo án Sinh học lớp 12. Giáo án Sinh học 12 bài 34: Sự phát sinh loài người được biên soạn kỹ lưỡng nhằm giúp các em hiểu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng đang sinh sống, cũng như có thể giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người. Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Lập sơ đồ tư duy Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người trong SGK Sinh học 12. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 34. Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạn: Tiến hóa sinh học - giai đoạn tiến hóa hình thành nên loài người hiện đại (Homo sapiens) và tiến hóa văn hóa - giai đoạn tiến hóa của loài người từ khi hình thành cho đến nay. Giải bài 3 trang 34 SGK Sinh học 10. Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn. Bài 4 trang 34 SGK Sinh học 10. Giải bài 4 trang 34 SGK Sinh học 10. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn. Bài 5 trang 34 SGK Sinh học 10. Giải bài 5 trang 34 SGK Sinh học 10. Sự phát sinh loài người. Nhóm 4. SINH HỌC 12 - BÀI 34. Thuyết trình : Đỗ Đình Hưng. Powerpoint: Nguyễn Ngọc Tú, Đinh Thanh Mai, Nguyễn Hồng Minh. So sánh người và vượn người: Đỗ Đức Minh, Mai Hà An Huy. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: Cao Trọng Khiêm 12,34Rxv4egk. Bài 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI tiêu Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phảiTHỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các giai đoạn chuyển thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong quá trình phát sinh, phát triển loài người. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 34 Sự phát sinh loài người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên01/01/2009 Tiết thứ 36 Bài 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI tiêu Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay. -Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài người. -Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các giai đoạn chuyển tiếp. -Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong quá trình phát sinh, phát triển loài người. năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập. -Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên. -Năng lực làm việc theo nhóm. -Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài. -Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới. độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. -Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. -Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống. dung -Kiến thức trọng tâm -Khái niệm khó, mới Tiến hoá sinh học, tiến hoá văn hoá. -Bản đồ khái niệm Bằng chứng về nguồn gốc động vật và Sự tiến hoá văn hoá. pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính pháp Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. tiện -Tranh phóng to Bảng 34; Hình trình tổ chức học bài mới tra bài cũ -Hoá thạch là gì ? Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới ? -Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hoá của sinh giới ? vấn đề Trong quá trình tiến hoá, phát triển của sinh giới, loài người đã xuất hiện ở thời kì nào ? Tại sao nói con người có nguồn gốc động vật ? Vì sao con người có thể thoát khỏi đời sống động vật ? động tổ chức học bài mới TG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Nghiên cứu các bằng chứng về nguồn gốc của loài người Đặt vấn đề Quá trình của loài người bao gồm 2 tiến hóa sinh học và tiến hóa văn hóa. GV Cho biết con người thuộc vào nhóm phân loại nào ? GV Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí phân loại như vậy ? GV Vậy cách thức các nhà khoa học n/c về quá trình phát sinh loài người ntn ? GV Quê hương loài người ở đâu ? Bằng chứng về ADN ti thể , nst Y ủng hộ thuyết đơn nguồn HOẠT ĐỘNG 2 Nghiên cứu sự tiến hoá văn hoá ở người hiện đại GV Nguyên nhân nào giúp cho con người thoát khỏi đời sống động vật ? GV Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho loài người những ưu thế tiến hóa gì ? GV Kết quả là gì ? TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI chứng về nguồn gốc động vật của loài người. Bảng Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc. Vượn người ngày nay bao gồm -Vượn, đười ươi Sống ở Đông Nam Á. -Gorilakhỉ đột, tinh tinh Sống ở vùng nhiệt đới Châu phi. chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau t/hóa theo 2 hướng khác nhau vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học phân tử Þ xác định mối quan hệ họ hàng, vẽ được cây chủng loại phát sinh loài người, chỉ ra được đặc điểm nào trên cơ thể người được hình thành trước trong quá trình tiến hóa, đặc điểm nào mới xuất hiện. → Chứng minh loài người có nguồn gốc từ ĐVCXS Thuộc lớp thú Mammalia– Bộ linh trưởng Primates- Họ người Homonidae- Chi người Homo- Loài người Homo sapiens dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. Tổ tiên → Vượn người cổ đại Vượn người ngày nay → → → *Địa điểm phát sinh loài người Loài người được hình thành từ loài ở châu Phi sau đó phát tán sang các châu lục khác nhiều người ủng hộ HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HOÁ VĂN HOÁ nhân Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật -Đôi tay được giải phóng Bàn tay chế tạo và sử dụng công cụ lao động... -Xuất hiện hệ thống tín hiệu thứ 2 Bộ não lớn +Tiếng nói có âm tiết phát triển Do cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói +Chữ viết Giúp việc truyền đạt kinh nghiệm có hiệu quả. Kích thích bộ não phát triển. quả Xuất hiện tiến hoá văn hoá Là quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi không có sự biến đổi về gene. -XH ngày càng phát triển Sử dụng lửa, tạo quần áo, chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN -Con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình. cố -Những đặc điểm thích nghi nào giúp cho con người có khả năng tiến hoá văn hoá ? tra đánh giá -Tại sao nói người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hoá của các loài khác ? tập về nhà -Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. -Soạn bài mới. khoá tra cứu thức nâng cao, bổ sung -Sự tiêu giảm lông trên bề mặt cơ thể giúp loài người giảm được nguy cơ nhiễm các sv kí sinh gây bệnh. Giống nhau Giống động vật thú Giống vượn người Hình thái -Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt và dấu vết của mi mắt thứ 3 ở bò sát và chim. -Cao 1,5-2m, nặng 70-200kg, không có đuôi, có thể đứng trên 2 chân. -Hiện tượng lại tổ lại giống Người có đuôi dài 20-25cm, lông rầm khắp mình và kín mặt, có 3-4 đôi vú. -Có lông mao. Giải phẫu -Bộ xương gồm những phần tương tự, các nội quan sẵp xếp giống nhau. -Có tuyến sữa. -Có 4 nhóm máu như người. -Ruột thừa là dấu tích của ruột tịt đã phát triển ở động vật ăn cỏ. -Có 12-13 đôi xương sườn, 5-6 đốt sống cùng, 32 răng, phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm răng vượn người hở. -Kích thước, hình dạng tinh trùng, nhau thai giống nhau. Sinh lý -Đẻ con và nuôi con bằng sữa. -Chu kì kinh nguyệt 32 ngày, thời gian mang thai 270-275 ngày. Mẹ cho con bú đến một năm tuổi mới ngừng tiết sữa. -Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn. Phôi -Sự phát triển phôi lặp lại những giai đoạn lịch sử của động vật +Phôi 18-20 ngày Có dấu vết của khe mang. +Phôi 1 tháng Bộ não còn có 5 phần rõ rệt, giống não cá, về sau bán cầu đại não bao trùm lên các phần sau, xuất hiện các khúc cuộn và nếp nhăn. +Phôi 2 tháng Còn đuôi khá dài. +Phôi có một vài 3 đôi vú, về sau chỉ một đôi ở ngực phát triển. -Phôi 3 tháng ngón chân cái vẫn nằm đối diện với các ngón khác, giống như ở vượn người. -Thai nhi tháng thứ 6 trên toàn bề mặt vẫn còn có một lớp lông mịn, trừ môi, gan bàn tay, gan bàn chân. Hai tháng trước khi sinh lớp lông đó mới rụng đi. Sinh học phân tử -ADN của người và tinh tinh giống nhau -Bộ NST ở vượn người là 48 Bảng34/145 liệu tham khảo -SGV. -Tranh ảnh từ mạng internet. Ngày 02 tháng 09 năm 2009 Tổ trưởng Lê Thị Thanh Quá trình phát sinh loài người hiện đại a. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người - Bằng chứng giải phẩu so sánh + Cấu tạo cơ thể người rất giống thể thức cấu tạo chung của động vật có xương sống như các thành phần của bộ xương, vị trí sắp xếp các nội quan... + Người có 1 số đặc điểm chung của động vật có vú như lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hóa, đẻ con.... + Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa là di tích của những cơ quan xưa kia phát triển ở động vật như ruột thừa, xương cụt,... - Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc - Bằng chứng phôi sinh học + Sự phát triển của phôi người lặp lại những giai đoạn lịch sử mà động vật đã trải qua như khe mang của cá, đuôi của bò sát, nhiều đôi vú của thú... + ​Hiện tượng lại giống tái hiện một số đặc điểm của tổ tiên động vật, như người có đuôi, có lông rậm khắp mình... - Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người + Kích thước não bộ tăng dần từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói. + Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp. + Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể. + Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần. + Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái. b. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người - Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi tinh tinh có chung tổ tiên cách đây khoảng 5 à 7 triệu năm là Australopithecus afarensis - Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển à tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí … - Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm3; biết sử dụng công cụ bằng đá; từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus người đứng thẳng và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng năm - Quá trình tiến hoá của loài người Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá - So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích thước. - Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều trại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh học - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hoá của chính mình. - Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của mình cũng như của sinh giới.

sinh học 12 bài 34