🪩 Sinh Học Bài 21

Cuốn "Bài tập chọn lọc Sinh học 12" được viết trong bộ sách bài tập cơ bản và nâng cao bám sát chương trình môn Sinh học Trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành năm 2006,biên soạn theo hướng tăng cường rèn các kĩ năng quan sát và các kĩ năng thí nghiệm sinh học nhằm phát triển khả năng tu Học sinh chép bài vào tập : 1,2,3 2. Làm Phiếu học tập nộp bài cho GV chấm điểm Link tải : Download (Các em học sinh bấm vào Download tải về máy tính làm bài trong File word nhé) 3. 21/04/2019; Phần mềm thiết kế sơ đồ tư duy iMindMap 8.1.1 Full 21/04/2019; Crack windows 7 mới nhất TỰ HỌC SINH HỌC 12. Trang chủ Phần 5 : Di truyền học > > > > > Phần 6: Tiến hóa Phần 7: Sinh thái học Liên hệ Bài 21: Di truyền y học. I. Khái niệm di truyền y học. Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc Bài giảng môn Sinh học - Tiết 22 - Bài 21: Đột biến gen - Khái niêmĐột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp Nuclêôtit, là biến dị di truyền được. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen trường ngoài và môi trường trong cơ thể gây rối loạn quá trình tự sao chép của phân tử ADN . Sinh học 12 bao gồm tóm tắt lí thuyết và bài tập trắc nghiệm SINH HỌC lớp 12 sát chương trình sách giáo khoa giúp học sinh củng cố kiến thức Sinh Học lớp 12. Chương V. Di truyền học người . Bài 21: Di truyền y học ? Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số FULL LÝ THUYẾT SINH HỌC 11 là tài liệu thuộc chương trình Sinh Học Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và chọn lọc. để tìm kiếm bài kiểm tra theo mã bài kiểm tra bạn thêm dấu '#' đằng trước Vd: mã bài kiểm tra DFVCG9F => nhập #DFCG9F 21. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Tổ hợp xét tuyển: K00 K00: Bài kiểm tra tư duy (Toán, Đọc hiểu, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh) K01 K01: Bài Viện Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm; Save; Chi tiết. 03 - 21.35; Chỉ tiêu tuyển sinh 2022: 80; October 21, 2017 Giải chi tiết đề thi môn Hóa học 2007 - 2017 - Lê Đức Thọ bài viết liên quan 🔎 🔎 5 LƯU Ý HỌC SINH 2000 CẦN NHỚ VỀ KỲ THI THPT QUỐC GIA 2018 Tuyển tập những bài toán trung bình cộng lớp 4 năm học 2020-2021 Đề thi học sinh giỏi Toán 4 mới nhất năm học 2020-2021 Góc tù, góc nhọn, góc bẹt - Lý thuyết và bài tập vận dụng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Tổng hợp các dạng và mẹo giải bài tập Bài tập toán lớp 4 chọn lọc đầy đủ 35 tuần Cách chứng minh hình bình hành và tính diện tích q9bXmzA. Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học Bài 21 Hoạt động hô hấp trang 69, 70 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Sinh học. Soạn Sinh 8 Bài 21 Hoạt động hô hấp Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 21 trang 69, 70 Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 21 trang 69 - Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thổ tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thê tích lồng ngực khi thở ra? - Dung tích phổi khi hít vào, thở ra hình thường và gắng sức có thể phụ thuộc và các yếu tố nào? Trả lời * Các cơ xương ở lổng ngực phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào giảm thể tích lồng ngực khi thở ra như sau - Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu. - Cơ hoành co làm lồng ngực mớ rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng. - Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn ra làm lổng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ. - Ngoài ra còn có sự tham gia cùa một số cơ khác trong các trường hợp thở gắng sức. * Dung lích phối khi hít vào và thở ra lúc bình thường cũng như khi gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau - Tầm vóc. - Giới tính. - Tình trạng sức khỏe, bệnh tật. - Sự luyện tập. Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 21 trang 70 - Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra. - Quan sát hình 21-4, mô tả sự khuếch tán của O2, và CO2. Trả lời * Giải thích sự khác nhau - Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch. - Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra cao rõ rệt do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang. - Hơi nước bão hoà trong khí thừ ra do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dán khí. - Tỉ lệ % N2 trong khí hít vào và thở ra khác nhau không nhiều, ở khí thở ra có cao hơn chút do tỉ lệ O2 bị hạ thấp hẳn. Sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh học. * Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong hình 21- 4 SGK - Trao đổi khí ở phổi + Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu. + Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang, nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang. - Trao đổi khí ở tế bào + Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. + Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. Giải bài tập SGK Sinh học 8 Bài 21 Bài 1 trang 70 SGK Sinh học 8 Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người. Lời giải - Nhờ sự hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. - Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. - Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của CO2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu. Bài 2 trang 70 SGK Sinh học 8 Hô hấp ở cơ thể người và thỏ có gì giống và khác nhau ? Lời giải So sánh sự hô hấp của người và thỏ * Giống nhau - Cũng gồm các giai đoạn thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào. - Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi nồng độ thấp. * Khác nhau - Ở thỏ, sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực, do bị ép giữa hai chi trước nên không giãn nở về phía 2 bên. - Ở người, sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và tổng ngực dãn nở về phía 2 bên. Bài 3 trang 70 SGK Sinh học 8 Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi như thế nào để đáp ứng nhu cầu đó ? Lời giải Khi lao động nặng hay chơi thể thao là nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp thở nhanh hơn, vừa tăng dung tích hô hấp thở sâu hơn. Bài 4 trang 70 SGK Sinh học 8 Thử nhìn đồng hồ và đếm nhịp thở của mình trong 1 phút lúc bình thường thở nhẹ và chậm và sau khi chạy tại chỗ 1 phút thở mạnh và gấp. Nhận xét kết quả và giải thích. Lời giải - Nhận xét kết quả học sinh tự làm. - Giải thích Còn kết quả là lúc thở bình thường sẽ có nhịp thở nhiều hơn . Còn khi chạy tại chỗ có nhịp thở sẽ ít hơn vì khi chạy ta sẽ thở sâu hơn do cần dùng nhìu ôxi mà một nhịp thở sâu sẽ mất nhiều thời gian hơn nên sẽ thở được ít hơn. Lý thuyết Sinh 8 Bài 21 I. Thông khí ở phổi - Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào. - Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang. - Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu. CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Sinh học Bài 21 Hoạt động hô hấp trang 69, 70 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí. Giải bài tập môn Sinh học lớp 9Bài tập môn Sinh học lớp 9Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 21 Đột biến gen được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học tập 1 trang 47 VBT Sinh học 9 Quan sát hình SGK và trả lời các câu hỏi saua Cấu trúc của đoạn gen bị biến đổi khác với cấu trúc của đoạn gen ban đầu như thế nào? Hãy đặt tên cho từng dạng biến đổi Đột biến gen là gì?Trả lờia Cấu trúc của đoạn gen a bị thay đổi mất cặp nuclêôtit X – G đoạn gen b, thêm một cặp nuclêôtit T – A đoạn gen c, thay thế cặp nuclêôtit A – T bằng cặp nuclêôtit loại G – X đoạn gen dĐặt tên mất một cặp nuclêôtit b, thêm một cặp nuclêôtit c, thay thế một cặp nuclêôtit d.b Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp tập 2 trang 47 VBT Sinh học 9 Hãy quan sát hình 3, 4 SGK và cho biết đột biến nào có lợi, đột biến nào có hại cho bản thân sinh vật hoặc đối với con người?Trả lờiĐột biến có lợi ĐB gen ở lúa làm cứng cây và nhiều bông hơn ở giống biến có hại ĐB làm mất khả năng tổng hợp diệp lục ở cây mạ, ĐB làm lợn con có đầu và chân sau bị dị tập 3 trang 48 VBT Sinh học 9 Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sauĐột biến gen là những …………. trong cấu trúc của gen. Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của …………. trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. Đột biến gen thường liên quan đến …. cặp nuclêôtit, điển hình là các dạng mất, thêm, thay thế một cặp biến gen thường ………….. nhưng cũng có khi có lờiĐột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. Đột biến gen thường liên quan đến một cặp nuclêôtit, điển hình là các dạng mất, thêm, thay thế một cặp biến gen thường có hại nhưng cũng có khi có tập 4 trang 48 VBT Sinh học 9 Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?Trả lờiĐột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì những biến đổi trong cấu trúc của gen có thể dẫn tới những biến đổi ở protein mà nó mà hóa, từ đó gây nên biến đổi kiểu hình của cơ thể sinh vật. Các biến đổi về kiểu hình sẽ phá vỡ sự hài hòa trong kiểu gen đã trải qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong tự trò, ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất các đột biến này có thể có lợi cho bản thân sinh vật và con người, góp phần cung cấp nguyên liệu cho chọn giống, nâng cao năng suất và chất lượng sản tập 5 trang 48 VBT Sinh học 9 Hãy tìm thêm các ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo lờiỞ người đột biến gen HbS thành HbA gây bệnh hồng cầu hình liềm, đột biến gen gây bênh bạch tạng,…Ở động vật lợn 2 đầu, bê 6 chân, rắn bạch tạng,…Ở thực vật cà rốt tím, cà chua tím, giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-caroten, cà chua biến đổi gen, ngô tím, hoa biến đổi gen, cây chịu hạn, cây chịu úng,…

sinh học bài 21